Wednesday 29 June 2016

现代汉字的形体结构 Xiàndài hànzì de xíngtǐ jiégòu Hình dạng cấu trúc của chữ Hán hiện đại

现代汉字的形体结构
Xiàndài hànzì de xíngtǐ jiégòu
Hình dạng cấu trúc của chữ Hán hiện đại

1-象形: 山,人,日,月,川,田,鱼,鸟,木,云,羊,牛,马,象,鼠。

2-指事:一,二,三,本(根),甘(甜),忍(忍心)

3-会意:

同体:林,森,磊,姦(奸),从,比,晶,炎
异体:体,明, 安, 友, 看,宿,尘,歪,尖,朝
4 - 形-声:青(清,请,情, 晴),州(洲),气(汽,氣)
马(吗,妈,骂,码,玛)农 (浓,侬,脓),包(跑,炮,泡)
-------------------------------------------
1-Xiàngxíng: Shān, rén, rì, yuè, chuān, tián, yú, niǎo, mù, yún, yáng, niú, mǎ, xiàng, shǔ.
2-Zhǐ shì: Yī, èr, sān, běn (gēn), gān (tián), rěn (rěnxīn)
3-huìyì:
Tóngtǐ: Lín, sēn, lěi, jiān (jiān), cóng, bǐ, jīng, yán
yìtǐ: Tǐ, míng, ān, yǒu, kàn, sù, chén, wāi, jiān, cháo
4 - xíng-shēng: Qīng (qīng, qǐng, qíng, qíng), zhōu (zhōu), qì (qì, qì)
mǎ (ma, mā, mà, mǎ, mǎ) hú (hú), nóng (nóng, nóng, nóng), bāo (pǎo, pào, pào)
-----------------------------------------------------------------

你可以不会交朋友但一定要学好数学。

你可以不會交朋友但一定要學好數學。
你可以不会交朋友但一定要学好数学。
Nǐ kěyǐ bù huì jiāo péngyǒu dàn yīdìng yào xuéhǎo shùxué.
Có thể bạn không biết chọn bạn, nhưng nhất định phải học Toán thật giỏi....
Co

Friday 24 June 2016

音节 = 声母 + 韵母 + 声调 yīnjié = shēngmǔ + yùnmǔ + shēngdiào âm = phụ âm + nguyên âm + thanh điệu











音节 = 声母 + 韵母 + 声调

yīnjié = shēngmǔ + yùnmǔ + shēngdiào




âm = Thanh mẫu + Vận mẫu + thanh điệu




nǐ 你 = n + i +




hǎo 好 = h + ao +




------------------------------




Quy tắc phát âm

1 - Không bật hơi

2- Bật hơi

3- Thẳng lưỡi

4- Uốn lười





-----------------------------

声母 /shēngmǔ/ Thanh mẫu 21 thanh mẫu




b - p’

m - f

d - t’

n - l

g - h - k’

j - q - x

z - c - s

zh - ch - sh - r

Y w




bo - po'

mo - fo

de - te

ne - le

ge - he - ke




ji - qi - xi




zi - ci - si

zhi - chi - shi - ri


----------------------------------


韵母 /yùnmǔ/ Vận mẫu 36 vận mẫu





a o e er i (ji) (zhi) u ü


ai ei ao ou an en ang eng ong

ia ie iao iou(iu) ian in *iang ing iong

ua uo uai uei uan uen(un) uang ueng

üe üan ün

(j/q/x + u (ü))





-----------------

声调 /shēngdiào/ thanh điệu




媽 嘛 馬 罵

Mā ma mǎ mà







---------

Biến điệu


1- Thanh 3 đi liền nhau:

你好 Nǐ hǎo ----> Ní hǎo

我很好 Wǒ hěn hǎo ---> Wǒ hén hǎo.





2- Biến điệu của

a- (一) Yī

一二三 /Yī èr sān/




b- (一)+ Thanh 1, 2, 3

一天 /yì tiān/

一年 /yì nián/

一杯 /yìbēi/

一本 /yì běn/





c- (一)+ Thanh 4

一個 yí gè






------------

Tham khảo:


声母

普通话的声母有23个,按发音部位可分为

唇音:b p m f

舌尖音(舌尖中音):d t n l

舌根音(舌面后音):g k h

舌面音(舌面前音):j q x

翘舌音(舌尖后音):zh ch sh r

平舌音(舌尖前音):z c s

Y w

韵母 /yùnmǔ/ Vận mẫu

普通话的韵母共有24个,

单韵母:a o e i u ü

复韵母:ai ei ui

ao ou iu ie üe er(er是特殊韵母.不管在什么情况下,他都不和声母相拼,自己单独做音节.)

前鼻韵母:an en in ün un

后鼻韵母:ang eng ing ong iong

你喜欢哪种水果? Nǐ xǐhuān nǎ zhǒng shuǐguǒ? Cậu thích loại trái cây nào?

Mời các bạn cùng Chinese LING 123 học từ vựng về trái cây và mẫu câu dưới:

你喜欢哪种水果?
Nǐ xǐhuān nǎ zhǒng shuǐguǒ? 
Cậu thích loại trái cây nào?

我喜欢吃.............
Wǒ xǐhuān chī.............
Tớ thích ăn..............

Monday 20 June 2016

千万不要惹女人生气

气话/Qì huà/Angry words (2)




气话/Qì huà/Angry words


关你什么事?/Guān nǐ shénme shì?/:Liên quan gì đến cậu?

你搞什么鬼?/Nǐ gǎo shénme guǐ/Mày làm cái quái gì thế?

烦死我了!/Fán sǐ wǒ le!/: Phiền chết đi được!

我疯了!/Wǒ fēng le!/: Tao phát điên mất!

你烦不烦? /Nǐ fán bù fán/ Này rảnh lắm hả?

滚开!/Gǔn kāi!/: Biến đi!

别管我! /Biéguǎn wǒ/ Kệ tao!

受不了了!/Shòu bùliǎo le/: Tao chịu không nổi rồi

你想怎么样?/Nǐ xiǎng zěnme yàng? /: Giờ cậu muốn thế nào?

离我远一点儿!/Lí wǒ yuǎn yīdiǎnr/: Tránh xa tao ra!


Others:

气死我了?/Qì sǐ wǒ le?/: Bực chết đi được!

受不了你!/Shòu bùliǎo nǐ!/:Tớ chịu không nổi cậu nữa!

这种事你都能做得出来?Việc này mà mày cũng làm nổi?

你活不耐烦啊?/Nǐ huó bù nàifán a?/ Mày chán sống rồi hử?

这件事跟你无关!/Zhè jiàn shì gēn nǐ wúguān!/: Chuyện này chẳng liên quan đến cậu!

我看错人了!/ Wǒ kàn cuò rén le!/: Tôi đã nhìn lầm người rồi!

你神经病啊!/Nǐ shénjīngbìng a!/ Mày bị thần kinh à?

走开!/Zǒu kāi/: Xê ra!



气话/Qì huà/Angry words






气话/Qì huà/Angry words
别说了!/Bié shuō le/ Đừng nói nữa!

算了吧!/Suànle ba/ Thôi khỏi!

得了吧!/Dé liǎo ba/ Thôi đủ rồi!

行了吧!/Xíng le ba/ Được rồi!

不必了!/Bù bì le/ Thôi khỏi!

够了!/Gòule/ Đủ rồi!

闭嘴!/Bì zuǐ/ Im đi!

Thursday 9 June 2016

"一人一碗" (练字)

请跟我一起练字:

                            一人一碗
        有个大户人家,二儿子起了个媳妇,这个儿媳妇人长得白白净净的,就是笨得厉害,又不识数。婆婆考她几次,问她家里有多少人,她总是摇头说:“我数不过来”。

         一天婆婆让她去煮饭,并嘱咐说:“儿媳妇,以后做饭按每人一碗米下锅,保准不多不少”。儿媳妇点点头。可她做好的饭,却缺一个人的。婆婆最后发现原来是她拿米时把自己那碗忘了。

        又轮到二媳妇煮饭了。婆婆说:“儿媳妇,如今咱们家多了你一张嘴,做饭拿米时,别忘了你自己那碗”。儿媳妇又点点头。可谁知饭做好后婆婆纳闷了:“二媳妇咋拿的米,怎么多这么多饭?”。

       又轮到儿媳妇做饭了。婆婆悄悄跟在她身后,只见儿媳妇数道:“公公一碗,我一碗;婆婆一碗,我一碗;大伯一碗,我一碗;嫂子一碗,我一碗;丈夫一碗,我一碗;小叔子一碗,我一碗;小姑子一碗,我一碗;我自己一碗”。

       婆婆见了,差点儿把鼻子气歪。

                               Yīrén yī wǎn
     Yǒu gè dàhù rénjiā, èr érzi qǐle gè xífù, zhège ér xífù rén zhǎng dé báibái jìng jìng de, jiùshì bèn dé lìhài, yòu bù shí shù. Pópo kǎo tā jǐ cì, wèn tā jiā li yǒu duōshǎo rén, tā zǒng shì yáotóu shuō:“Wǒ shǔ bùguò lái”.
      Yītiān pópo ràng tā qù zhǔ fàn, bìng zhǔfù shuō:“Ér xífù, yǐhòu zuò fàn àn měi rén yī wǎn mǐ xià guō, bǎozhǔn bù duō bù shǎo”. Ér xífù diǎndiǎn tóu. Kě tā zuò hǎo de fàn, què quē yīgè rén de. Pópo zuìhòu fāxiàn yuánlái shì tā ná mǐ shí bǎ zìjǐ nà wǎn wàngle.
     Yòu lún dào èr xífù zhǔ fànle. Pópo shuō:“Ér xífù, rújīn zánmen jiā duōle nǐ yī zhāngzuǐ, zuò fàn ná mǐ shí, bié wàngle nǐ zìjǐ nà wǎn”. Ér xífù yòu diǎndiǎn tóu. Kě shuí zhī fàn zuò hǎo hòu pópo nàmènle:“Èr xífù zǎ ná de mǐ, zěnme duō zhème duō fàn?”.
     Yòu lún dào ér xífù zuò fànle. Pópo qiāoqiāo gēn zài tā shēnhòu, zhǐ jiàn er xífù shù dào:“Gōnggōng yī wǎn, wǒ yī wǎn; pópo yī wǎn, wǒ yī wǎn; dàbó yī wǎn, wǒ yī wǎn; sǎozi yī wǎn, wǒ yī wǎn; zhàngfū yī wǎn, wǒ yī wǎn; xiǎoshūzi yī wǎn, wǒ yī wǎn; xiǎogūzi yī wǎn, wǒ yī wǎn; wǒ zìjǐ yī wǎn”.
     Pópo jiànle, chàdiǎn er bǎ bízi qì wāi.

Places





Gas station 加油站 jiā yóu zhàn
Hospital 医院 yī yuàn
House 房子 fánɡ zi
Lighthouse 灯塔 dēnɡ tǎ
Island 岛 dǎo
Hut 小屋 xiǎo wū
Museum 博物馆 bó wù ɡuǎn
Office building 办公楼 bàn ɡōnɡ lóu
Palace 宫殿 ɡōnɡ diàn
Skyscraper 摩天大楼 mó tiān dà lóu
Fire station 消防局 xiāo fánɡ jú
Train station 火车站 huǒ chē zhàn
Pet shop 宠物店 chǒnɡ wù diàn
Shopping mall 商店 shānɡ diàn
Apartment 公寓 ɡōnɡ yù
Barber 理发店 lǐ fà diàn
Beach 沙滩 shā tān
Bridge 桥 qiáo
Bus station 公交站 ɡōnɡ jiāo zhàn
Cafe 咖啡吧 kā fēi bɑ
Greengrocer 蔬果店 shū ɡuǒ diàn
Church 教堂 jiào tánɡ
Castle 城堡 chénɡ bǎo
Circus 马戏团 mǎ xì tuán
Factory 工厂 ɡōnɡ chǎnɡ
Forest 森林 sēn lín
Fountain 喷泉 pēn quán
Florist 花店 huā diàn
Airport 机场 jī chǎnɡ
House 屋子 wū zi
Restaurant 饭店 fàn diàn
Restaurant 摩天大楼 mó tiān dà lóu
Circus 马戏团 mǎ xì tuán
Movie theater 电影院 diàn yǐnɡ yuàn
Greengrocer 蔬菜摊 shū cài tān
Post office 邮局 yóu jú
Bridge 桥 qiáo
Palace 宫殿 ɡōnɡ diàn
Supermarket 超市 chāo shì

Wednesday 8 June 2016

http://www.yes-chinese.com/pinyin/unit.jsp?code=CPY-0010-12A


最长的电影 - Bộ phim dài nhất (Jay Chou)

歌曲:最长的电影
歌手:周杰伦
专辑:我很忙


Nghe pinyin:
http://www.wanglinmusic.com/王琳老师阅读和拼音-最长的电影

wǒ men de kāi shǐ
我 们 的 开 始
shì hěn cháng de diàn yǐng
是 很 长 的 电 影
fàng yìng le sān nián
放 映 了 三 年
wǒ piào dōu huán liú zhù
我 票 都 还 留 著
bīng shàng de bā lěi
冰 上 的 芭 蕾
nǎo hǎi zhōng hái zài xuán zhuǎn
脑 海 中 还 在 旋 转
wàng zhe nǐ màn màn wàng jì nǐ
望 著 你 慢 慢 忘 记 你
méng lóng de shí jiān
朦 胧 的 时 间
wǒ men liū le duō yuǎn
我 们 溜 了 多 远
bīng dāo huá de
冰 刀 划 的
quān qǐ le shéi gǎi biàn
圈 起 了 谁 改 变
rú guǒ zài chóng lái
如 果 再 重 来
huì bù huì shāo xián láng bèi
会 不 会 稍 嫌 狼 狈
ài shì bú shì bù kāi kǒu cái zhēn guì
爱 是 不 是 不 开 口 才 珍 贵
**zài gěi wǒ liǎng fēn zhōng
再 给 我 两 分 钟
ràng wǒ bǎ jì yì jié chéng bīng
让 我 把 记 忆 结 成 冰
bié róng huà le yǎn lèi
别 融 化 了 眼 泪
nǐ zhuāng dōu huā le yào wǒ zěn mo jì de
你 妆 都 花 了 要 我 怎 么 记 得
jì de nǐ jiào wǒ wàng le ba
记 得 你 叫 我 忘 了 吧
jì de nǐ jiào wǒ wàng le ba
记 得 你 叫 我 忘 了 吧
nǐ shuō nǐ huì kū
你 说 你 会 哭
bú shì yīn wéi zài hū
不 是 因 为 在 乎
***
Dịch:
Bài hát: Bộ phim dài nhất
Ca sỹ: Châu Kiệt Luân (Jay Chou)

Khởi sự của đôi ta chính là bộ phim dài nhất
Khởi chiếu ba năm rồi
Anh vẫn còn giữ chiếc vé
Điệu múa ba-lê trên băng vẫn còn quay vòng trong trí óc anh
Nhìn ngắm em, chầm chậm quên em
Trong sự mơ hồ của thời gian, chúng ta đã trượt thật xa
Những vòng tròn giày trượt tạo ra, đã tròn rồi ai có thể cải biến?
Nếu như chúng ta được lặp lại, liệu có phải một chút quá khó khăn?
Có phải tình yêu giữ trong trái tim mình thì trở nên quý giá hơn?
**Hãy cho anh thêm hai phút nữa
Để anh đóng băng tất cả những kí ức này mãi mãi
Đừng để giọt lệ rơi xuống
Làm nhòe đi lớp trang điểm
Anh làm sao để nhớ?
Nhớ rằng em nói anh phải quên đi
Em nói em có lẽ sẽ khóc
Nhưng chẳng phải vì quan tâm.
***
Nghe pinyin:
http://www.wanglinmusic.com/王琳老师阅读和拼音-最长的电影/

ShaoLan's Chineasy: Lesson 1 (Hanzi)

签合同 Qiān hétóng

商务汉语 --- 签合同
Shāngwù hànyǔ --- Qiān hétóng
(Tiếng Trung Thương Mại - Ký hợp đồng)

- 我敬你一杯
- Wǒ jìng nǐ yībēi
- Tôi chúc anh một ly.
- 那我恭敬不如从命吧
- Nà wǒ gōngjìng bùrú cóngmìng ba.
- Vậy tôi cung kính không bằng tuân lệnh!
- 来…为我们合作…干杯!
- Lái…wèi wǒmen hézuò…gānbēi
- Nào... vì hợp tác đôi bên...cạn ly!
 

衣服 yīfú - Clothes

小朋友说中文
Xiǎopéngyǒu shuō zhōngwén
1-衣服 - yīfú
2-裤子 - kùzi
3-裙子 - qúnzi
4-袜子 - wàzi
5-鞋子 - xiézi
6-帽子 - màozi

Ni you kong ma?


Liangci


Zhongguo Sida faming


Bo ai zuo


Lesson 1 (Video Chinese PK Class)

#Video #ChinesePKClass








Tuesday 7 June 2016

Fangwu


Fangzi li


Ni Zenme le? (Ni Nar bu shufu)


214 Bộ Thủ



1.Nhất: Một, thứ nhất,khởi đầu các số đo, thuộc về dương, bao quát hết thảy.
2.Cổn: Nét sổ, đường thẳng đứng trên thông xuống dưới.  
3.Chủ: Nét chấm, một điểm.  
4.丿Phiệt: Nét phảy, nét nghiêng từ phải qua trái, chỉ động tác.  
5.Ất: Can thứ hai trong mười can (Giáp, ất , bính, đinh…).
6.Quyết: Nét sổ có móc, cái móc.
Bộ 02 nét: 23 bộ.
7.Nhị: Số hai, số của đất, thuộc về âm.
8.Đầu: Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác.  
9.Nhân: Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng .  
10.Nhân (đi): Người, như hình người đang đi.
11. Nhập: Vào, tượng hình rễ cây đâm sâu vào đất.
12. Bát: Nguyên nghĩa là phân chia, còn có nghĩa là số tám.
13. Quynh: Đất ở xa ngoài bờ cõi, như vòng tường bao quanh thành lũy.
14. Mịch: Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ.
15.Băng: Nược đóng băng, nước đá.
16. Kỷ: Cái ghế, bảo thủ không biến đổi, ích kỷ.
17. Khảm: Há miệng, vật để đựng đồ như máng chậu đấu…
18. Đao: con dao hoặc hình thức khác thường đứng bên phải các bộ khác.
19. Lực: Sức, như hình bàn tay đánh xuống.
20. Bao: Bọc, gói, khom lưng ôm một vật.
21. Tỷ (bỉ): Cái thìa.
22. Phương: Đồ đựng, cái hộp, hình khoanh gỗ khoét ở giữa (nét ngang dưới).
23. Hễ (hệ): Che đậy. (nét ngang trên phủ quá sang trái nét sổ vuông).
24. Thập: Số mười, đầy đủ,(Đông tây nam bắc trung cung đủ cả).
25. Bốc: Bói, Giống như những vết nứt trên yếm rùa để xem hung cát…
26. Tiết: Đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật hoắc hiện tượng.
27. Hán: Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm chỗ ở.
28. Tư: Riêng tư.
29. Hựu: Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa.
Bộ 03 nét: 31 bộ. 
30. Khẩu: Miệng (hình cái miệng).
31. Vi: Vây quanh (phạm vi, gianh giới bao quanh).
32. Đất: Gồm bộ nhị với bộ cổn như hình cây mọc trên mặt đất.
33. Sĩ: Học trò, sĩ tử,những người nghiên cứu học vấn. Gồm chữ thậpvà chữ nhất thể hiện người lo toan gánh vác nhiều việc nên đượi coi như một mà lo bằng mười. Người có học thức thì một việc suy ra mười và mười việc vẫn có thể hợp lại thành một.
34.Truy (Trĩ): Theo sau mà đến kịp người đi trước.
35. Tuy: Dáng đi chậm.
36. Tịch: buổi tối (nửa chữ nguyệt- mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ).
37. Đại: lớn. hình người dang rộng hai tay và chân.
38. Nữ: Con gái. Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo.
39. Tử: Con. Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân.
40. Miên: Mái nhà.
41. Thốn: Tấc, một phần mười của thước.
42. Tiểu: Nhỏ bé, ít (còn nguyên thì to chia ra thì nhỏ).
43. Uông: Què Hình người đững có chân không thẳng, cách viết khác:.
44. Thi: Thây người chết, Thi thể.
45. Triệt: Cây cỏ mới mọc (mới đâm chồi có hai lá và rễ cây).
46. Sơn (san): Núi.
47. Xuyên: Sông cách viết khác:, dòng sông có nhiều nhánh chảy vào.
48. Công: Việc, người thợ ( hình dụng cụ đo góc vuông).
49. Kỷ: Can thứ sáu trong mười can.
50. Cân: Khăn (hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống).
51. Can: Phạm đến.
52. Yêu: Nhỏ (hình đứa bé mới sinh).
53.广 Nghiễm: Nhân chỗ sườn núi làm nhà( cái chấm ở trên là nóc nhà).
54. Dẫn:Đi xa ( chữ - xích là bước thêm nét dài để chỉ việc đi xa).
55. Củng: Chấp hai tay cung kính ( cách viết hai chữ hựu gộp lại).
56. Dực (dặc): Cái cọc, cột dây vào mũi tên mà bắn, cọc buộc súc vật.
57. Cung: Cái cung để bắn tên.
58. Kệ (k‎í): đầu con heo,cách viết khác: .
59. Sam: Lông dài (đuôi sam).
60.Xích: Bước ngắn, bước chân trái.
Bộ 04 nét: 34 bộ. 
61. Tâm: Tim(hình quả tim) cách viết khác:Hoặc chữ tiểu thêm nét phảy bên phải (小丶).
62. Qua: Cái kích bằng đầu.
63. Hộ: Cửa một cánh. (Một nửa chứ môn cửa rộng hai cánh).
64. Thủ: Tay. Cách viết khác: , .
65. Cành cây ( Hựu- tay cùng nửa chữ trúc- là cành cây).
66. Phốc: Đánh nhẹ, cách viết khác .
67. Văn: Nét vẽ. Đường giao nhau.
68. Đấu: Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực. (Đấu thóc, đấu gạo).
69. Căn: Cái rìu (Hình cái rìu để đốn cây).
70. Phương: Vuông, Phương hướng, phía( hai thuyền đậu chung).
71. Vô: Không, chữ: Không xưa cũng viết như chữ kiểu như chữ K‎í.
72. Nhật: Mặt trời, ban ngày.
73. Viết: Nói rằng, miệng khi nói hở răng và phát ra hơi (âm thanh).
74. Nguyệt: Mặt trăng, hình trăng khuyết, ban đêm có trăng.
75. Mộc: Cây, gỗ (hình cây có cành và rễ).
76. Khiếm: Há miệng hả hơi ra ngáp. Thiếu ( khiếm nhã, khiếm khuyết).
77. Chỉ: Cái chân. Cái nề-n, thế đứng dừng lại.
78. Ngạt: Xương tàn, rã rượi, tan nát.
79. Thù: Cái gậy, Hình tay cầm gậy.
80. Vô: Chớ, đừng Hình chữ gồm có chữ nữ chỉ người con gái, nét phảy ở trong chỉ lòng gian tà. Người như vậy bị cấm chỉ. Cách viết khác: ,,.
81. Tỉ(bỉ): So sánh, so bì. Hình hai người đứng ngang nhau để so cao thấp.
82. Mao: Lông, hình cộng lông có nhiều sợi.
83. Thị: Họ, ngành họ mạc trong một gia tộc. Phần đệm trong họ tên phái nữ.
84. Khí: Hơi, khí mây làm thành mưa.
85. Thủy: Nước, hình dòng nước chảy, cách viết khác: .
86. Hỏa: Lửa giốn như ngọn lửa bố cao, cách viết khác:.
87. Trảo: Móng vuốt, Cách viết khác:,.
88. Phụ: Cha, Tay cầm roi đánh dậy con cái.
89. Hào: Giao nhau. Mỗi quẻ trong kinh dịch có sáu hào.
90. Tường:Tấm ván. Hình nử bên trái của chữ mộc.
91. Phiến: Mảnh vật mỏng và phẳng. Hình nửa bên phải của chữ mộc.
92. Nha: Răng. Hình răng hai hàm cắn vào nhau.
93. Ngưu: Con bò. Cách viết khác:.
94. Khuyển: Con chó. Cách viết khác;.
95. Huyền: Sâu kín xa xôi. Màu đen có lằn sắc đỏ - màu của trời của phật.
96. Ngọc: Đá quí (hình viên ngọc sâu chuỗi với nhau làm đồ trang sức).
97. Qua: Dưa, hình dây dưa bò lan trên đất và có quả.
98. Ngõa: Ngói, Gạch nung (Thợ nề gọi là thợ Ngõa) Đồ vật liệu bằng đất nung.
99. Cam: Ngọt. Vật ngon ngọt ngâm trong miệng.
100. Sinh: Sống, mọc, sinh ra. Hình cỏ cây mọc trên đất.
101. Dụng: Dùng, có thể thi hành. Lấy chữ Bốc là bói với chữ Trung là trúng (đúng) nghĩa là việc gì bói đúng thì có thể theo đó mà thi hành.
102. Điền: Ruộng (hình thử ruông chia bờ xung quanh).
103. Sơ: Cái chân. Hình bắp chân, Cãhs viết khác: .
104. Nạch: Tật bệnh (Người bện phải nằm trên giường).
105. Bát (Bát đạp): Đạp ra. Nhiều nét hơn Bát Tám.
106. Bạch: Trắng, màu của phương Tây.
107. Bì: Da (Tay cầm dao lột da từ thây con vật).
108. Mãnh: Đồ bát đĩa để ăn cơm.
109. Mục: mắt (Hình con mắt).
110. Mâu: Cái mâu là một thứ binh khí ngày xưa dùng để chiến đầu với kẻ thù.
111. Thỉ: Mũi tên, Mũi nhọn có ngạnh đuôi có lông định hướng bay.
112. Thạch: Đá (Chữ hán - sườn núi, chữ khẩu- hòn, tảng đá).
113. Kỳ (Kì, Thị): Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: .
114. Nhữu (Nhựu): Vết chân thú dẫm xuống đất ( Nhại lại, lắp lại, nói nhựu).
115. Hòa: cây lúa.
116. Huyệt: Cái hang.
117. Lập: Đứng. Hình người đứng trên mặt đất.
118. Trúc: Cây Tre, Hình thức khác: .
119. Mễ: gạo (hạt lúa đã được chế biến).
120. Mịch: Sợi tơ. (Hình lọn tơ được thắt lại).
121. Phữu (Phẫu): Đồ sành như: vò, chum, vại, be có nắp đậy.
122. Võng: Lưới để bắt thú hay đánh cá. Cách viết khác: ,.
123. Dương: Con dê.
124. Vũ: Lông chim (hai cánh chim có lông vũ).
125. Lão: Già. Người cao tuối râu tóc đã biến đổi. cách viết khác:.
126. Nhi: Râu.
127. Lỗi: Cái cày. (Cái cày làm bằng gỗ, khi cầy làm cỏ rậm bị vạch ra).
128.Nhĩ: Tai để nghe.
129. Duật: Cây bút. Hình tay cầm cây bút viết.
130. Nhục: Thịt. Cách viết khác: ( gần giống chữ nguyệt: ).
131. Thần: Bề tôi (Hình ông quan cúi mình khuất phục).
132. Tự: Cái mũi (Hình cái mũi ở trên miệng) còn có nghĩa là: Tự mình.
133. Chí: Đến( Hình con chim từ trên trời bay xuống đất- đến nơi), chí hướng.
134. Cữu: Cái cối giã gạo.
135. Thiệt: Cái lưỡi.
136. Suyễn: Trái nhau, nằm đối nhau, ngược lại.
137. Chu: Thuyền.
138. Cấn: Không nghe theo, chưa nhất trí, ngăn trở. Quẻ Cấn trong bát quái.
139. Sắc: Sắc mặt. diện mạo.
140. Thảo: Cỏ. cách viết khác: , , .
141. Hô: Vằn lông con cọp.
142. Trùng: Côn trùng, rắn rết.
143. Huyết: Máu (Máu đựng trong bát để tế thần).
144. Hành: Đi ( hai chân lần lượt bước tới).
145. Y: Áo.
146. Á: Che đậy, cái nắp.
147. Kiến: Thấy, xem, nhìn.
148. Giác: Cái sừng.
149. ngôn: Nói (thoại).
150. Cốc: Khe suối chảy thông ra sông.
151. Đậu: Cái bát có nắp đậy.
152. Thỉ: Con Heo (Lợn).
153. Trĩ: Loài thú có xương sống, lưng dài.
154. Bối: Con Sò. Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền - tượng trưng cho của quí.
155. Xích: Màu đỏ, màu của phương nam.
156. Tẩu: Chạy.
157. Túc: Chân.
158. Thân: Thân mình.
159. Xa: Cái xe.
160 Tân: Vị cay, cay đắng, nhọc nhằn, lo toan, tần tảo.
161. Thần: Thì giờ, sấm sét, chuyển giao mùa từ xuân sang hạ (tháng ba).
162. Sước: Chợt đi chợt đứng, Cách viết khác: .
163. Ấp: Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng, thôn…
164. Dậu: Rượu ( Phương tây trong bát quái: Tí, Ngọ, Mão, Dậu).
165. Biện: Phân biệt. ( Biện luận, phản biện, biện bàn).
166. Lí: Làng, Quả cây trồng. (Điền và thổ).
167. Kim: Vàng, loài chim, Kim loại nói chung.
168. Trường: Dài, lâu.
169. Môn: Cửa.
170. Phụ: Núi đất không có đá. Cách viết khác:.
171. Đãi: Kịp (chạy cho nhanh theo kịp người đi trước).
172. Chuy: Giống chim đuôi ngắn.
173. Vũ: Mưa.
174. Thanh: Xanh. Màu của phương đông ngược với màu trắng phương tây.
175. Phi: Không phải, trái, trái ngược( hai cánh chim đối nhau).
176. Diện: Mặt.
177. Cách: Da thú thuộc bỏ sách lông.
178. Vi: Da thuộc, trái ngược nhau.
179. Cửu: Cây Hẹ.
180. Âm: Tiếng, âm thanh phát ra tai nghe được.
181. Hiệt: Cái đầu.
182. Phong: Gió.
183. Phi: Bay.
184. Thực: Ăn.
185. Thủ: Đầu.
186. Hương: Mùi thơm.
187. Mã: Con ngựa.
188. Cốt: Xương.
189. Cao: Trái lại với thấp là cao.
190. Tiêu: Tóc dài. Hình chữ trườngvà chữ sam. Lông dài (tóc dài).
191. Đấu: Đánh nhau, chiến đấu, đấu tranh…
192. Sướng: Loại rượu lễ để cầu thần.
193. Lịch (Cách): Cái Đỉnh hương. Ngăn cách âm dương.
194. Quỷ: Ma quỷ.
195. Ngư: Cá.
196. Điểu: Chim.
197. Lỗ: Đất mặn, Muối trong đất.
198.鹿 Lộc: Con Nai.
199. Mạch: Lúa Mạch.
200. Ma: Cây Gai.
201. Hoàng: Màu vàng.
202. Thứ: Lúa nêp.
203. Hắc: Màu đen.
204. Chí (Phất): Thêu may.
205. Mãnh: Con Ếch.
206. Đỉnh: cái vạc.
207. Cổ: Cái trống.
208. Thử: Con Chuột.


209.Tỵ: Cái mũi.
210. Tề: Lúa trổ đều bông, Chỉnh tề.
211. Xỉ: Răng. Lẻ loi.
Bộ 16 nét: 02 bộ.
212. Long: Con Rồng.
213. Quy: Con Rùa.
Bộ 17 nét: 01 bô.
214. Dược: Nhạc khí như ống sáo có lỗ.

NGHỆ SĨ NGÔ TOÀN THẮNG
SƯU TẦM BIÊN SOẠN VÀ NÂNG CAO TIỆN ÍCH.